Các mức thu lệ phí môn bài mới nhất năm 2018
Theo Thông tư 302/2016/TT-BTC của Bộ tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài, các mức thu lệ phí môn bài mới nhất năm 2018 được quy định như sau:
1. Mức lệ phí môn bài mới nhất áp dụng cho năm 2018
a. Mức lệ phí môn bài áp dụng cho Doanh nghiệp
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư | Mức lệ phí môn bài cả năm | Bậc | Mã Tiều mục |
Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm | Bậc 1 | 2862 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm | Bậc 2 | 2863 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng/năm | Bậc 3 | 2864 |
– Mức thu lệ phí môn bài được căn cứ vào vốn điều lệ được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Trường hợp không có vốn điều lệ, thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
– Khi có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
– Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào Ngân sách nhà nước.
b. Mức lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình
Mức doanh thu bình quân năm | Mức lệ phí môn bài cả năm | Bậc | Mã Tiều mục |
Trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm | Bậc 1 | 2862 |
Trên 300 đến 500 triệu đồng/ năm | 500.000 đồng/năm | Bậc 2 | 2863 |
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm | Bậc 3 | 2864 |
– Tổng doanh thu tính thuế TNCN theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân là doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình.
– Khi cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu tính thuế TNCN của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới bắt đầu kinh doanh trong năm thì mức doanh thu để tính lệ phí thuế môn bài là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế TNCN.
2. Những lưu ý khi xác định và nộp lệ phí môn bài
a. Lưu ý khi xác định mức thu lệ phí môn bài
– Thành lập, được cấp đăng ký thuế và MST trong thời gian 6 tháng đầu năm (từ 01/01 đến 30/06): nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
– Thành lập, được cấp đăng ký thuế và MST trong thời gian 6 tháng cuối năm (từ 01/07 trở về cuối năm): nộp mức lệ phí môn bài 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
– Nếu không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
– Trường hợp tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch đã có thông báo gửi cơ quan thuế thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm ngừng kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
b. Lưu ý khi khai và nộp lệ phí môn bài
Đối với doanh nghiệp:
– Kê khai hồ sơ lệ phí môn bài một lần vào ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
– Trường hợp có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh nơi đăng ký trụ sở chính thì nộp hồ sơ kê khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trực tiếp nơi đăng ký trụ sở chính.
– Trường hợp có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi đăng ký trụ sở chính thì nộp hồ sơ kê khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.
– Trường hợp thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động kinh doanh thì phải kê khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh; ngày ban hành văn bản phê duyệt đầu tư.
– Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Trường hợp mới thành lập thì thời hạn nộp lệ phí môn bài là thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế môn bài (ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh)
Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình:
– Trường hợp nộp thuế theo phương pháp khoán thì không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế sẽ căn cứ cơ sở dữ liệu về tổng doanh thu để xác định mức thu lệ phí môn bài.
– Trường hợp cho thuê bất động sản thì kê khai lệ phí môn bài một lần theo từng hợp đồng cho thuê bất động sản. Nếu hợp đồng thuê kéo dài nhiều năm thì nộp thuế môn bài theo từng năm tương ứng với số năm kê khai nộp thuế GTGT, thuế TNCN. Nếu nộp thuế GTGT, thuế TNCN một lần đối với hợp đồng cho thuê bất động sản kéo dài nhiều năm thì nộp mức lệ phí môn bài của một năm.
– Trường hợp không trực tiếp khai, nộp mà có tổ chức khai và nộp thay thì tổ chức có trách nhiệm nộp thuế thay có trách nhiệp nộp thay lệ phí môn bài của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh khi chưa nộp thuế.
– Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
– Trường hợp có tổ chức nộp thay thì thời hạn nộp là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng có phát sinh nghĩa vụ khai thuế theo quy định của pháp luật về thuế TNCN.
c. Các trường hợp nộp lệ phí môn bài
Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP, các trường hợp nộp lệ phí môn bài bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
d. Các trường hợp miễn lệ phí môn bài
Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP, các trường hợp được miễn lệ phí môn bài bài gồm:
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
– Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.