Cách hạch toán xuất khẩu hàng hóa

Cách hạch toán xuất khẩu hàng hóa

Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, việc xuất khẩu hàng hóa bán ra nước ngoài để mở rộng kinh doanh đang là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu để đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp. Vậy việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến xuất khẩu hàng hóa như thế nào? Căn cứ vào Thông tư 200/2014/TT-BTC, hãy cùng Kế toán Minh Huy cùng đi tìm hiểu nội dung sau:

1. Các hình thức xuất khẩu hàng hóa

– Xuất khẩu hàng hóa có thể được thực hiện theo hai phương thức khác nhau: xuất khẩu trực tiếp, xuất khẩu ủy thác.

+ Xuất khẩu trực tiếp: Đơn vị tham gia xuất khẩu trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng với bên nước ngoài, trực tiếp giao hàng và thanh toán tiền hàng với người mua.

+ Xuất khẩu ủy thác: Đơn vị tham gia xuất khẩu không trực tiếp đàm phán ký kết hợp đồng xuất khẩu với bên nước ngoài mà thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa của mình thông qua một đơn vị xuất khẩu khác.

2. Thời điểm ghi nhận doanh thu xuất khẩu và hình thức hóa đơn khi xuất khẩu:

– Thời điểm ghi nhận doanh thu xuất khẩu: là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan.

– Căn cứ để xác định doanh thu hàng xuất khẩu là Tờ khai hải quan và hóa đơn thương mại.

3. Tỷ giá tính doanh thu hàng xuất khẩu:

Căn cứ vào điểm 3, Khoản 4, Điều 2, Thông tư 26/2015/TT-BTC:

– Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu: là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.

– Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí: là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.

4. Phương pháp hạch toán hàng xuất khẩu trực tiếp

4.1. Ghi nhận doanh thu xuất khẩu hàng hoá, cung cấp dịch vụ:

+ Trường hợp tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh: kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (không bao gồm thuế xuất khẩu), ghi:

                             Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

                                               Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

                                               Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).

+ Trường hợp không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh: kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế xuất khẩu.

                             Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

                                               Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (bao gồm cả thuế xuất khẩu)

+ Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi giảm doanh thu, ghi:

                             Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

                                               Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).

+ Đồng thời, kế toán ghi nhận giá vốn như sau:

                             Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán xuất khẩu

                                               Có TK 155, 156…: Giá vốn hàng bán xuất khẩu.

+ Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN, ghi:

                             Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)

                                               Có các TK 111, 112,…

+ Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (nếu có), ghi:

                             Nợ các TK 111, 112, 3333

                                               Có TK 711 – Thu nhập khác.

4.2. Khách hàng thanh toán tiền hàng

Trường hợp 1: Nếu khách hàng trả tiền ngay cùng ngày hoàn thành thủ tục hải quan:

                             Nợ các TK 111(1112), 112(1122)… (ghi nhận theo tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch),

                                               Có các TK 511 (ghi nhận theo tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).

Trường hợp 2: Xuất hàng trước, nhận thanh toán sau

* Kế toán ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu:

                             Nợ TK 131 (hạch toán theo tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

                                               Có các TK 511 (hạch toán theo tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

* Khi thu được tiền ngoại tệ:

                             Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) – theo tỷ giá ngày nhận được khoản thanh toán

                             Nợ TK 635 – Lỗ chênh lệch tỷ giá

                                               Có 131 – theo tỷ giá ghi sổ kế toán

                                               Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (ghi nhận ở phần lãi tỷ giá hối đoái)

Ví dụ: Ngày 24/06/2021 Công ty Minh Huy hoàn thành xong thủ tục hải quan xuất khẩu lô quần áo xuất khẩu, trị giá 100.000 USD (tỷ giá 23.100) cho Công ty B tại Nhật Bản. Nhưng đến ngày 11/07/2021, khách hàng mới thanh toán tiền (tỷ giá 23.200).

Hạch toán

+ Ngày 24/06/2021 ghi nhận doanh thu xuất khẩu theo tỷ giá 23.100 như sau:

                             Nợ TK 131: 100.000 x 23.100 = 2.310.000.000 (theo tỷ giá ngày hiện tại)

                                               Có TK 511: 100.000 x 23.100 = 2.310.000.000 (theo tỷ giá ngày hiện tại)

+ Ngày 11/07/2021 khi nhận được tiền của khách hàng thì ghi nhận như sau:

                             Nợ 112: 100.000 x 23.200 = 2.320.000.000 (tỷ giá ngày nhận được khoản thanh toán).

                                               Có 131: 100.000 x 23.100 = 2.310.000.000 (tỷ giá ghi số kế toán)

                                               Có 515: 100.000 x (23.200 – 23.100) = 10.000.000 (Phần lãi tỷ giá)

Trường hợp 3: Nhận trước tiền hàng của đối tác

Về trường hợp này, khách hàng có thể trả trước trước toàn bộ số tiền hoặc trả trước 1 phần. Tùy theo số tiền mà bên bán nhận được mà cách hạch toán sẽ khác nhau.

Khi nhận trước tiền hàng của khách hàng: kế toán ghi theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi DN chỉ định khách hàng thanh toán, hạch toán:

                             Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm doanh nghiệp nhận tiền)

                                               Có TK 131

Khi xuất hàng, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước:

                             Nợ TK 131 – (tỷ giá giao dịch thực tế thời điểm nhận trước)

                                               Có các TK 511

Ví dụ: Ngày 14/07/2021, Công ty Minh Huy nhận trước toàn bộ số tiền hàng là 100.000 USD (tỷ giá 23.100) mà bên B thanh toán. Nhưng đến ngày 23/08/2021, công ty Minh Huy mới giao hàng cho Công ty B (tỷ giá 23.200).

Hạch toán

+ Ngày 14/07/2021ghi nhận toàn bộ tiền mà Công ty B đã trả trước theo tỷ giá 23.100 như sau:

                             Nợ TK 112: 100.000 x 23.100 = 2.310.000.000 (theo tỷ giá ngày hiện tại)

                                               Có TK 131: 100.000 x 23.100 = 2.310.000.000 (theo tỷ giá ngày hiện tại)

+ Ngày 23/08/2021 khi làm xong thủ tục hải quan:

                             Nợ 131: 100.000 x 23.200 = 2.320.000.000 (theo tỷ giá ngày nhận trước)

                                               Có 511: 100.000 x 23.200 = 2.320.000.000

* Hạch toán chi phí phát sinh trong quá trình xuất khẩu:

Trường hợp phát sinh các chi phí trong quá trình xuất khẩu, kế toán ghi nhận vào chi phí bán hàng:

Nếu chi phí phát sinh bằng ngoại tệ:

                             Nợ TK 641 – ghi tăng chi phí bán hàng theo tỷ giá thực tế

                             Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

                             Nợ TK 635 – Chênh lệch lỗ tỷ giá

                                               Có TK liên quan (1112, 1122 ,331…): theo tỷ giá ghi sổ

                                               Có TK 515 – Lãi về tỷ giá

Nếu chi phí bằng đồng Việt Nam:

                             Nợ TK 641 – ghi tăng chi phí bán hàng

                             Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

                                               Có TK liên quan (1112, 1122, 331) số chi tiêu thực tế

5. Phương pháp kế toán hàng xuất khẩu ủy thác:

5.1. Kế toán tại đơn vị giao ủy thác xuất khẩu như sau:

Khi giao hàng cho bên nhận ủy thác xuất khẩu:

                             Nợ TK 157 – hàng hóa gửi bán

                                               Có TK 1561 – hàng hóa

                                               Có TK 155 – Thành phẩm

Nếu giao thẳng không qua kho:

                             Nợ TK 157

                             Nợ TK 1331

                                               Có TK 151, 111, 112

– Khi đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu đã xuất khẩu hàng cho người mua (khi hàng ủy thác được coi là xuất khẩu)

+ Ghi nhận giá vốn hàng xuất khẩu:

                             Nợ TK 632 – giá vốn hàng bán

                                               Có TK 157 – Hàng gửi đi bán

+ Ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu:

                             Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu)

                                               Có TK 5111 – Doanh thu bán hàng

+ Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp, bên nhận ủy thác xuất khẩu nộp hộ vào NSNN

                             Nợ TK 511 – doanh thu bán hàng

                                               Có TK 3332, 3333

+ Khi đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu đã nộp các khoản thuế xuất khẩu, thuế TTĐB vào NSNN:

                             Nợ TK 3332, 3333

                                               Có TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu)

+ Số tiền phải trả cho bên nhận ủy thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng xuất khẩu:

                             Nợ TK 641 – chi phí bán hàng

                             Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

                                               Có TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu)

+ Phí ủy thác xuất khẩu phải trả cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi:

                             Nợ TK 641 – chi phí bán hàng

                             Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

                                               Có TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu)

+ Bù trừ khoản tiền phải thu về hàng xuất khẩu với khoản chi phải trả đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu:

                             Nợ TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu)

                                               Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu)

+ Khi nhận số tiền bán hàng ủy thác xuất khẩu còn lại sau khi đã trừ phí ủy thác xuất khẩu và các khoản do đơn vị ủy thác xuất khẩu:

                             Nợ TK 111, 112

                                               Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu)

5.2. Kế toán tại đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu.

+ Khi đã xuất hàng: căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi nhận số tiền hàng hóa ủy thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác xuất khẩu:

                             Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng người mua nước ngoài)

                                               Có TK 331 – Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng đơn vị giao ủy thác xuất khẩu)

Đồng thời, ghi giảm giá trị hàng đã xuất khẩu ở bên ngoài.

+ Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho bên giao ủy thác xuất khẩu:

                             Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng đơn vị giao ủy thác xuất khẩu)

                                               Có TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (chi tiết phải nộp vào NSNN)

+ Đối với phí ủy thác xuất khẩu và thuế GTGT tính trên phí ủy thác xuất khẩu: căn cứ chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí ủy thác xuất khẩu:

                             Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị giao ủy thác xuất khẩu)

                                               Có TK 5113 – Doanh thu bán hàng

                                               Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

+ Đối với các khoản chi hộ cho bên ủy thác xuất khẩu: như phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi vận chuyển bốc xếp hàng…

                             Nợ TK 1388 – Phải thu khác (chi tiết từng đơn vị ủy thác xuất khẩu)

                                               Có TK 111, 112

+ Khi thu hộ tiền hàng cho bên ủy thác xuất khẩu: căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi:

                             Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

                                               Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng người mua nước ngoài)

+ Khi nộp hộ thuế xuất khẩu, thuế TTĐB cho đơn vị ủy thác xuất khẩu:

                             Nợ TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (chi tiết phải nộp vào NSNN)

                                               Có TK 111, 112

+ Khi đơn vị ủy thác xuất khẩu thanh toán bù trừ phí ủy thác xuất khẩu và các khoản chi hộ:

                             Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng đơn vị giao ủy thác xuất khẩu)

                                               Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị giao ủy thác xuất khẩu)

                                               Có TK 138 – Phải thu khác (chi tiết từng đơn vị giao ủy thác xuất khẩu)

+ Khi chuyển trả cho đơn vi ủy thác xuất khẩu số tiền hàng còn lại sau khi đã trừ phí ủy thác xuất khẩu và các khoản chi hộ:

                             Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng đơn vị giao ủy thác xuất khẩu)

                                               Có TK 111,112

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

MesengerZaloCallEmail