KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH

 Thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê; Quyền sở hữu tài sản có thể được chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.

I. Chứng từ kế toán sử dụng: Kế toán TSCĐ đi thuê tài chính sử dụng các chứng từ chủ yếu sau đây:

– Hợp đồng thuê tài chính

– Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính

– Các chứng từ khác có liên quan: phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàngv.v…

Hợp đồng thuê tài sản được coi là hợp đồng thuê tài chính khi nó thoả mãn 1 trong 3 điều kiện:

+ Nếu bên thuê huỷ hợp đồng thì phải đền bù tổn thất cho bên cho thuê.

+ Thu nhập hoặc tổn thất do thay đổi giá trị hợp lí của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê.

+ Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê với giá thuê thấp hơn giá thị trường.

II. Tài khoản kế toán sử dụng:

Để phản ánh TSCĐ thuê tài chính, kế toán chủ yếu sử dụng TK 212 – TSCĐ thuê tài chính.

TK 212 có nội dung phản ánh và kết cấu cơ bản như sau:

– Bên Nợ: Phản ánh nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính tăng.

– Bên Có: Phản ánh nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính giảm do chuyển trả khi hết hợp đồng cho bên cho thuê hoặc mua lại thành TSCĐ của doanh nghiệp.

– Dư Nợ: Phản ánh nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính hiện có.

Tài khoản 212 – TSCĐ thuê tài chính có 2 tài khoản cấp 2

– TK 2121 – TSCĐ hữu hình thuê tài chính:Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình thuê tài chính của doanh nghiệp;

– TK 2122 – TSCĐ vô hình thuê tài chính: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ vô hình thuê tài chính của doanh nghiệp.

III. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

(1) Khi phát sinh chi phí đàm phán, kí kết hợp đồng thuê tài chính, kế toán ghi:

            Nợ TK 242

                        Có TK 111, 112…

(2) Trường hợp doanh nghiệp ứng trước tiền thuê hoặc kí quỹ đảm bảo cho việc thuê tài sản, kế toán ghi:

            Nợ TK 341 – Tiền thuê trả trước ( TK 3412)

            Nợ TK 244 (Số tiền kí quỹ, kí cược)

                        Có TK 111, 112

(3) Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê

(3.1) Căn cứ vào Hợp đồng thuê tài chính và chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính. Theo giá chưa có thuế GTGT phải hoàn lại cho bên cho thuê và ghi:

            Nợ TK 212 (giá chưa có thuế)

            Nợ TK 138(8) (Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ thuê tài chính)

                        Có TK 341(2)-vay và nợ thuê tài chính

                        Có TK 111, 112, 242 (Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến thuê TS tính vào nguyên giá)

(3.2) Định kỳ, khi đơn vị nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính:

(3.2.1) Khi trả nợ gốc, tiền lãi thuê tài sản cho bên cho thuê, kế toán ghi:

            Nợ TK 635 (lãi thuê phải trả kì này)

            Nợ TK 341(2) (Nợ gốc kì này bao gồm cả thuế GTGT)

                        Có TK 111, 112

(3.2.2) Trường hợp nhận được hoá đơn nhưng chưa trả tiền, kế toán ghi:

            Nợ TK 635 (tiền lãi thuê)

            Nợ TK 133(2)

                        Có TK 341(2)

(3.2.3) Căn cứ hoá đơn thanh toán tiền thuê, kế toán phản ánh số thuế GTGT phải thanh toán cho bên cho thuê trong kỳ và ghi:

            Nợ TK 133 (2) (nếu có)

            Nợ TK 627, 641, 642 (TSCĐ đi thuê dùng cho SXKD hàng không chịu thuế hoặc chịu thuế theo phương pháp trực tiếp)

                        Có TK 138 (8)

(4) Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê.

(4.1) Căn cứ Hợp đồng thuê tài sản và chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào và ghi:

Nợ TK 212 (giá mua chưa có thuế)

            Có TK 341(2)

(4.2) Định kỳ, khi nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính:

(4.2.1) Khi đơn vị trả tiền nợ gốc, lãi tiền thuê và thuế GTGT cho đơn vị cho thuê, kế toán ghi:

            Nợ TK 635 (Lãi thuê phải trả kỳ này)

            Nợ TK 341(2)

            Nợ TK 133 (2) (nếu có)

Hoặc Nợ TK 627, 641, 642 (Trường hợp TSCĐ thuê dùng cho SXKD hàng không chịu thuế hoặc thuế tính theo phương pháp trực tiếp)

                        Có TK 111, 112

(4.2.2) Trường hợp đơn vị chưa trả tiền, kế toán ghi:

            Nợ TK 635 (Lãi phải trả kỳ này)

            Nợ TK 133 (2) (Nếu có)

Hoặc Nợ TK 627, 641, 642 (TSCĐ thuê dùng cho SXKD hàng không chịu thuế hoặc thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp)

                        Có TK 314(2) (Lãi phải trả kỳ này + thuế)

(5) Cuối niên độ kế toán, dựa vào hợp đồng thuê tài sản xác định số nợ gốc thuê tài chính đến hạn trả niên độ kế toán tiếp theo, kế toán ghi:

            Nợ TK 242

                        Có TK 341(2)

(6) Khi đơn vị trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản, kế toán ghi:

            Nợ TK 635

                        Có TK 111, 112

(7) Định kì, kế toán tính và trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí SXKD và ghi:

            Nợ TK 627, 641, 642, 241…

                        Có TK 214

(8) Khi đơn vị trả lại tài sản thuê tài chính cho bên cho thuê, kế toán ghi:

            Nợ TK 214 (2)

                        Có TK 212

(9a) Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi chuyển từ tài sản thuê tài chính sang tài sản chủ sở hữu, kế toán ghi:

            Nợ TK 211, 213

                        Có TK 212

(9b) Khi trả tiền mua TSCĐ, kế toán ghi:

            Nợ TK 211, 213

                        Có TK 111, 112

(9c) Đồng thời kế toán chuyển giá trị hao mòn:

            Nợ TK 214 (2)

                        Có TK 214 (1), 214 (3)

Ví dụ:  (ĐVT: Nghìn đồng)

Doanh nghiệp A thuê một thiết bị dùng cho văn phòng quản lý của công ty cho thuê tài chính B trong 5 năm. Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng là 300.000 không bao gồm thuế GTGT. Chi phí giao dịch, đàm phán trước khi thuê doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt là 3.000.

Kế toán định khoản:

Chi phí ban đầu 

Nợ TK 242: 3.000

Có TK 111:   3.000 

Nhận TSCĐ thuê tài chính

Nợ TK 212: 300.000

Có TK 3412:  300.000

Chi phí liên quan ban đầu ghi nhận vào nguyên giá

Nợ TK 212: 3.000

Có TK 242:   3.000

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

MesengerZaloCallEmail