Nội dung chính
Làm thế nào để phân biệt được chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán?
Các kế toán viên mới vào nghề, các bạn sinh viên kế toán thường không phân biệt được rõ thế nào là chiết khấu thương mại, thế nào là chiết khấu thanh toán. Căn cứ vào Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14– Doanh thu và thu nhập khác ban hành theo quyết định 149/2001 QĐ-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC, hãy cùng Kế toán Minh Huy đi tìm hiểm chiết khấu thương mại là gì? Chiết khấu thanh toán là gì? Và cách hạch toán các khoản chiết khấu này như thế nào?
1. Chiết khấu thương mại
1.1. Khái niệm:
– Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
– Chiết khấu thương mại sẽ được hạch toán vào TK 521 và ghi giảm trừ doanh thu.
1.2. Nội dung:
– Phản ánh chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc thanh toán cho người mua hàng do họ đã mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiếc khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
1.3. Phương pháp hạch toán:
– Chiết khấu thương mại được hạch toán khi khách hàng mua với số lượng lớn, đạt hoặc vượt định mức mà bên bán đặt ra được người bán giảm giá trên hóa đơn GTGT.
a. Tại bên bán hạch toán
– TH1: Ghi nhận ngay doanh thu đã trừ chiết khấu thương mại
+ BT1: Ghi nhận doanh thu tại thời điểm bán:
Nợ TK 111, 112, 131, …
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Trị giá chưa thuế trừ chiết khấu thương mại)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
– TH2: Ghi nhận ngay doanh thu chưa trừ chiết khấu thương mại
+ BT1: Ghi nhận doanh thu tại thời điểm bán:
Nợ TK 111, 112, 131, …
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
+ BT2: Chiết khấu thương mại thực tế phát sinh
Nợ TK 521(1) – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131, ….
+ BT3: Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521(1) – Các khoản giảm trừ doanh thu
b. Tại bên mua hạch toán
Nợ TK 152, 153, 156, ….
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, …..
Ví dụ: Ngày 17/09/2021, Công ty Kế toán Minh Huy bán hàng cho Công ty Lâm Phong, do mua hàng với số lượng lớn nên Công ty Lâm Phong được chiết khấu 5% trên giá mua. Giá vốn hàng bán là 100trđ, Công ty Minh Huy bán với tổng giá bán chưa bao gồm 10% thuế GTGT là 120trđ. Ngày 20/09/2021, Công ty Minh Huy nhận được tiền hàng của Công ty Lâm Phong bằng tiền gửi ngân hàng.
Hạch toán:
* Tại công ty Minh Huy:
– Ngày 17/09/2021:
+ BT1: Hạch toán giá vốn
Nợ TK 632: 100trđ
Có TK 156: 100trđ
+ BT2: Phản ánh doanh thu
Nợ TK 131(Lâm Phong): 125,4trđ
Có TK 511: 114trđ (120trđ-120trđ*5%)
Có TK 3331: 11,4trđ
– Ngày 20/09/2021:
Nợ TK 112: 125,4trđ
Có TK 131(Lâm Phong): 125,4trđ
* Tại công ty Lâm Phong:
– Ngày 17/09/2021:
Nợ TK 156: 114trđ (120trđ-120trđ*5%)
Nợ TK 1331: 11,4trđ
Có TK 331(Minh Huy): 125,4trđ
– Ngày 20/09/2021:
Nợ TK 331(Minh Huy): 125,4trđ
Có TK 112: 125,4trđ
2. Chiết khấu thanh toán
2.1. Khái niệm:
– Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm tiền cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
2.2. Nội dung:
– Chiết khấu thanh toán chính là khoản mà người bán giảm trừ cho người mua khi thanh toán trước thời hạn (không liên quan gì đến hàng hóa mà chỉ liên quan đến thời hạn thanh toán và thỏa thuận giữa người mua và người bán nên không thể ghi giảm giá trị hàng hóa tăng giá vốn được)
– Chiết khấu thanh toán được hạch toán khi khách hàng thanh toán trong hoặc trước thời hạn mà 2 bên đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán
2.3. Phương pháp hạch toán:
a. Tại bên bán hạch toán:
Nợ TK 111, 112: Nếu nhận bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 131: Nếu giảm trừ công nợ
Có TK 111, 112: Nếu trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
b. Tại bên mua hạch toán
Nợ TK 331: Nếu giảm trừ công nợ
Nợ TK 111,112: Nếu nhận bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 111, 112: Nếu trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Chú ý :
– Chiết khấu thương mại giảm giá trên hóa đơn (Được giảm thuế GTGT)
– Chiết khấu thanh toán là tính trên số tiền thanh toán nên bao gồm cả thuế GTGT (Không được giảm thuế GTGT)
– Chiết khấu thanh toán không được ghi giảm giá trên hóa đơn bán hàng.
Ví dụ: Ngày 17/09/2021, Công ty Kế toán Minh Huy bán hàng cho Công ty Lâm Phong, hạn thanh toán tiền hàng là 25/09/2021. Ngày 20/09/2021, Công ty Minh Huy nhận được tiền hàng của Công ty Lâm Phong bằng tiền gửi ngân hàng. Do thanh toán trước thời hạn nên Công ty Lâm Phong được chiết khấu 5% trên tổng giá thanh toán. Giá vốn hàng bán là 100trđ, Công ty Minh Huy bán với tổng giá bán chưa bao gồm 10% thuế GTGT là 120trđ.
Hạch toán:
* Tại công ty Minh Huy:
– Ngày 17/09/2021:
+ BT1: Hạch toán giá vốn
Nợ TK 632: 100trđ
Có TK 156: 100trđ
+ BT2: Phản ánh doanh thu
Nợ TK 131(Lâm Phong): 132trđ
Có TK 511: 120trđ
Có TK 3331: 12trđ
– Ngày 20/09/2021:
Nợ TK 112: 126trđ
Nợ TK 635: 6trđ (120trđ*5%)
Có TK 131(Lâm Phong): 132trđ
* Tại công ty Lâm Phong:
– Ngày 17/09/2021:
Nợ TK 156: 120trđ
Nợ TK 1331: 12trđ
Có TK 331(Minh Huy): 132trđ
– Ngày 20/09/2021:
Nợ TK 331(Minh Huy): 132trđ
Có TK 112: 126trđ
Có TK 515: 6trđ (120trđ*5%)