Thông tư 133/2016/TT-BTC được ban hành ngày 26/08/2016 thay thế Quyết định 48/2006/QĐ-BTC về việc hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Để giúp các bạn hạch toán kế toán tại doanh nghiệp áp dụng Thông tư này có cái nhìn tổng quát và thực hiện đúng theo chuẩn mực kế toán, chúng ta cùng đi tìm hiểu về sơ đồ kế toán tổng hợp theo Thông tư 133 với bài viết sau đây.
Nội dung chính
1. Đối tượng áp dụng của Thông tư 133/2016/TT-BTC
Theo Điều 2, Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định rõ:
“Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã theo quy định tại Luật hợp tác xã. Và doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán…đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng kế độ kế toán đặc thù.”
Như vậy, Thông tư 133 có giới hạn đối tượng áp dụng, bởi vậy các doanh nghiệp cần xem xét trước khi lựa chọn Thông tư này để hạch toán cho hợp lý và đúng tiêu chuẩn.
2. Nguyên tắc chung áp dụng theo Thông tư 133
Khi áp dụng hạch toán theo Thông tư 133 để đảm bảo công việc kế toán được trơn tru, có hệ thống và đúng theo Luật kế toán thì phải đảm bảo những nguyên tắc sau:
- Thông tư 133 là áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc một số đơn vị đặc thù như Điều 2 Thông tư này quy định, nhưng nó không mang tính bắt buộc. Bởi vậy, các đối tượng này hoàn toàn có thể lựa chọn áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, nhưng phải làm thông báo gửi tới cơ quan thuế và thực hiện nhất quán trong năm tài chính.
- Còn trường hợp nếu đang áp dụng theo Thông tư 200 và muốn đổi sang Thông tư 133 thì phải thực hiện từ đầu năm tài chính và cũng phải làm thông báo gửi lên cơ quan thuế quản lý, báo cáo về việc thay đổi Thông tư áp dụng.
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa lựa chọn theo Thông tư 133 cần phải căn cứ vào nguyên tắc kế toán, nội dung, bảng tài khoản quy định theo đúng Thông tư này để phản ánh và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và phù hợp với yêu cầu quản lý của đơn vị.
- Trường hợp nếu doanh nghiệp có những thay đổi dẫn đến không còn thuộc đối tượng áp dụng Thông tư này trong năm tài chính (ví dụ như tăng vốn điều lệ và không còn là công ty nhỏ và vừa nữa) thì sẽ áp dụng Thông tư này cho đến hết năm tài chính. Sau đó, tới năm tài chính mới sẽ áp dụng chế độ kế toán phù hợp với sự thay đổi.
Trên đây, là những nguyên tắc chung áp dụng theo Thông tư 133 mà kế toán cần nắm rõ để công việc kế toán được thực hiện theo đúng theo quy định và nhất quán ở các năm tài chính.
3. Tổng hợp danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 133
Hệ thống danh mục tài khoản của mỗi chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng sẽ có những sự khác biệt. Và kế toán cần biết rõ để thực hiện phản ánh, hạch toán cho đúng theo Thông tư mà doanh nghiệp đang áp dụng.
Với Thông tư 133 thì hệ thống tài khoản sẽ bao gồm 49 tài khoản cụ thể như sau:
Số TT | Số hiệu tài khoản | Tên tài khoản | |
Cấp 1 | Cấp 2 | ||
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN | |||
01 | 111 | Tiền mặt | |
1111 | Tiền Việt Nam | ||
1112 | Ngoại tệ | ||
02 | 112 | Tiền gửi ngân hàng | |
1121 | Tiền Việt Nam | ||
1122 | Ngoại tệ | ||
03 | 121 | Chứng khoán kinh doanh | |
04 | 128 | Đầu tư nắm giữ tới ngày đáo hạn | |
1281 | Tiền gửi có kỳ hạn | ||
1288 | Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn | ||
05 | 131 | Phải thu của khách hàng | |
06 | 133 | Thuế GTGT được khấu trừ | |
1331 | Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ | ||
1332 | Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ | ||
07 | 136 | Phải thu nội bộ | |
1361 | Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc | ||
1368 | Phải thu nội bộ khác | ||
08 | 138 | Phải thu khác | |
1381 | Tài sản thiếu chờ xử lý | ||
1386 | Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược | ||
1388 | Phải thu khác | ||
09 | 141 | Tạm ứng | |
10 | 151 | Hàng mua đang đi đường | |
11 | 152 | Nguyên vật liệu | |
12 | 153 | Công cụ dụng cụ | |
13 | 154 | Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang | |
14 | 155 | Thành phẩm | |
15 | 156 | Hàng hóa | |
16 | 157 | Hàng gửi đi bán | |
17 | 211 | Tài sản cố định hữu hình | |
2111 | Tài sản cố định hữu hình | ||
2112 | Tài sản cố định thuê tài chính | ||
2113 | Tài sản cố định vô hình | ||
18 | 214 | Hao mòn tài sản cố định | |
2141 | Hao mòn TSCĐ hữu hình | ||
2142 | Hao mòn TSCĐ thuê tài chính | ||
2143 | Hao mòn TSCĐ vô hình | ||
2147 | Hao mòn bất động sản đầu tư | ||
19 | 217 | Bất động sản đầu tư | |
20 | 228 | Đầu tư khác | |
2281 | Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết | ||
2282 | Đầu tư khác | ||
21 | 229 | Dự phòng tổn thất tài sản | |
2291 | Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh | ||
2292 | Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác | ||
2293 | Dự phòng phải thu khó đòi | ||
2294 | Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | ||
22 | 241 | Xây dựng cơ bản dở dang | |
2411 | Mua sắm TSCĐ | ||
2412 | Xây dựng cơ bản | ||
2413 | Sửa chữa lớn TSCĐ | ||
23 | 242 | Chi phí trả trước | |
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ | |||
24 | 331 | Phải trả cho người bán | |
25 | 333 | Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | |
3331 | Thuế giá trị gia tăng phải nộp | ||
33311 | Thuế GTGT đầu ra | ||
33312 | Thuế GTGT hàng nhập khẩu | ||
3332 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | ||
3333 | Thuế xuất, nhập khẩu | ||
3334 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | ||
3335 | Thuế thu nhập cá nhân | ||
3336 | Thuế tài nguyên | ||
3337 | Thuế nhà đất, tiền thuê đất | ||
3338 | Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác | ||
33381 | Thuế bảo vệ môi trường | ||
33382 | Các loại thuế khác | ||
3339 | Phí, lệ phí và các khoản phải nộp | ||
26 | 334 | Phải trả người lao động | |
27 | 335 | Chi phí phải trả | |
28 | 336 | Phải trả nội bộ | |
3361 | Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh | ||
3368 | Phải trả nội bộ khác | ||
29 | 338 | Phải trả, phải nộp khác | |
3381 | Tài sản thừa chờ giải quyết | ||
3382 | Kinh phí công đoàn | ||
3383 | Bảo hiểm xã hội | ||
3384 | Bảo hiểm y tế | ||
3385 | Bảo hiểm thất nghiệp | ||
3386 | Nhận ký quỹ, ký cược | ||
3387 | Doanh thu chưa thực hiện | ||
3388 | Phải trả, phải nộp khác | ||
30 | 341 | Vay và nợ thuê tài chính | |
3411 | Các khoản đi vay | ||
3412 | Nợ thuê tài chính | ||
31 | 352 | Dự phòng phải trả | |
3521 | Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa | ||
3522 | Dự phòng bảo hành công trình xây dựng | ||
3524 | Dự phòng phải trả khác | ||
32 | 353 | Quỹ khen thưởng phúc lợi | |
3531 | Quỹ khen thưởng | ||
3532 | Quỹ phúc lợi | ||
3533 | Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ | ||
3534 | Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty | ||
33 | 356 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | |
3561 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | ||
3562 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ | ||
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU | |||
34 | 411 | Vốn đầu tư chủ sở hữu | |
4111 | Vốn góp chủ sở hữu | ||
4112 | Thặng dư vốn cổ phần | ||
4113 | Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu | ||
4118 | Vốn khác | ||
35 | 413 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái | |
36 | 418 | Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | |
37 | 419 | Cổ phiếu quỹ | |
38 | 421 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | |
4211 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước | ||
4212 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay | ||
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU | |||
39 | 511 | Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | |
5111 | Doanh thu bán hàng hóa | ||
5112 | Doanh thu bán các thành phẩm | ||
5113 | Doanh thu cung cấp dịch vụ | ||
5118 | Doanh thu khác | ||
40 | 515 | Doanh thu hoạt động tài chính | |
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH | |||
41 | 611 | Mua hàng | |
42 | 631 | Giá thành sản xuất | |
43 | 632 | Giá vốn hàng bán | |
44 | 635 | Chi phí tài chính | |
45 | 642 | Chi phí quản lý kinh doanh | |
6421 | Chi phí bán hàng | ||
6422 | Chi phí quản lý doanh nghiệp | ||
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC | |||
46 | 711 | Thu nhập khác | |
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC | |||
47 | 811 | Chi phí khác | |
48 | 821 | Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp | |
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH | |||
49 | 911 | Xác định kết quả kinh doanh |
Bảng hệ thống sử dụng tài khoản khi áp dụng theo Thông tư 133 đã có những sự thay đổi rõ rệt so với Thông tư 200. Bởi thường áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa nên hệ thống tài khoản đã giảm và các tài khoản chi tiết cấp 2, cấp 3 cũng ít hơn.
Điều đó, nhằm mục đích tạo sự dễ dàng trong hạch toán đối với các doanh nghiệp có quy mô vừa phải, song vẫn đủ để đảm bảo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Ví dụ: Với tài khoản để tổng hợp chi phí kinh doanh. Nếu theo Thông tư 200 thì được phản ánh chi tiết như sau:
- TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Còn với doanh nghiệp áp dụng Thông tư 133 thì tất cả mọi chi phí đều được hạch toán trên một tài khoản duy nhất: TK 611 – Mua hàng
Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, lượng hàng sản xuất cũng như quy mô không quá nhiều thì việc áp dụng hạch toán theo Thông tư 133 là phù hợp, tạo sự đơn giản, dễ làm mà vẫn nắm bắt được tổng chi phí sản xuất kinh doanh.
Còn với các doanh nghiệp lớn, lượng hàng sản xuất ra nhiều, thì việc chia nhỏ chi phí sản xuất để quản lý là hoàn toàn nên thực hiện. Để từ đó có những kế hoạch, phương án điều chỉnh nhằm tối ưu chi phí mà vẫn đạt được hiệu quả kinh doanh cao.
4. Download sơ đồ kế toán tổng hợp theo Thông tư 133
Để làm tốt công việc kế toán ở bất kỳ vị trí và doanh nghiệp nào, thì việc định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là vô cùng quan trọng, để từ đó vào sổ và lên báo cáo tài chính được chính xác.
Sơ đồ kế toán theo Thông tư 133 là bộ sơ đồ chữ T tổng hợp các nghiệp vụ hạch toán theo từng tài khoản cụ thể như:
- Kế toán tiền mặt (VNĐ) – TK 1111
- Kế toán tiền mặt (ngoại tệ) – TK 1112
- Kế toán tiền gửi ngân hàng (VNĐ) – TK 1121
- Kế toán tiền gửi ngân hàng (ngoại tệ) – TK 1122
- Kế toán chứng khoán kinh doanh – TK 121
- Kế toán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn – TK 128
- Kế toán phải thu của khách hàng – TK 131
- Kế toán phải thu nội bộ về vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc – TK 136
- Kế toán phải thu nội bộ khác – TK 168…
Tất cả sơ đồ chữ T kế toán tổng hợp theo Thông tư 133, các bạn có thể download theo link sau:
Tất cả thông tin trên sẽ là những kiến thức cần thiết hỗ trợ đắc lực các bạn trong công việc kế toán tại các doanh nghiệp áp dụng theo Thông tư 133. Và khi đã chuẩn bị cho mình những hành trang tri thức cần thiết cùng với sự cần cù, ham học hỏi thì việc làm ở doanh nghiệp nào và áp dụng Thông tư gì cũng đều không làm khó được bạn. Còn nếu chưa thực sự tự tin về vốn kiến thức được học tại trường, lớp thì hãy cùng chúng tôi tham gia khóa học tại trung tâm đào tạo Minh Huy.
Với đội ngũ giảng viên 100% là kế toán trưởng hơn 10 năm kinh nghiệm về các lĩnh vực khác nhau sẽ giúp bạn có được những bí quyết làm nghề, cách làm việc khoa học. Hơn nữa, cùng với sự hỗ trợ trọn đời từ trung tâm sẽ giúp giải đáp mọi thắc mắc trong suốt quá trình làm việc sẽ giúp các bạn luôn luôn có được sự đồng hành tuyệt vời để vững tin, thành công với nghề kế toán.

Để biết thêm thông tin chi tiết về các lớp học tại trung tâm đào tạo Minh Huy, các bạn vui lòng gọi vào số hotline: 0973.563.506 hoặc truy cập trang website để đăng ký học kế toán tổng hợp online